Xu Hướng 3/2023 # Câu Chuyện Về Con Sói Bằng Tiếng Anh # Top 4 View | Dhrhm.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Câu Chuyện Về Con Sói Bằng Tiếng Anh # Top 4 View

Bạn đang xem bài viết Câu Chuyện Về Con Sói Bằng Tiếng Anh được cập nhật mới nhất trên website Dhrhm.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Câu chuyện về con sói bằng tiếng Anh với bản dịch và sự thật thú vị sẽ giúp chuẩn bị cho bài học.

Câu chuyện về con sói trong tiếng Anh

Một con sói là động vật ăn thịt lớn nhất trong gia đình chó. Sói là một động vật mạnh mẽ và mạnh mẽ. Trọng lượng và kích thước của một con sói có thể rất khác nhau trên toàn thế giới. Nó có hàm khỏe và hàm răng sắc nhọn với cái đuôi rậm rạp. Nó có thị lực rất nhạy bén. Sói ăn chủ yếu là hươu, nai, hải ly và nai. Một con sói có thể ăn tới 9kg trong một bữa ăn một mình. Điều này bao gồm xương, lông và thịt. Tuổi thọ của một con sói là 12-14 năm. Sói là loài động vật có tính xã hội cao, sống trong các nhóm nhỏ gọi là bầy đàn.

Chó sói không đặc biệt nhanh, với tốc độ tối đa khoảng 45km / h. Thay vào đó, họ dựa vào thính giác và khứu giác của nó để phát hiện con mồi. Chúng có sức mạnh vượt trội về sức chịu đựng và được biết là theo sát mục tiêu cả ngày lẫn đêm nếu cần thiết.

Sáng tác về con sói trong tiếng Anh với bản dịch

Sói là loài ăn thịt lớn nhất trong gia đình chó. Sói là một động vật mạnh mẽ và mạnh mẽ. Trọng lượng và kích thước của một con sói có thể khác nhau rất nhiều trên toàn thế giới. Anh ta có một hàm mạnh mẽ và hàm răng sắc nhọn với cái đuôi dày. Anh ấy có thị lực rất sắc nét. Sói ăn chủ yếu là hươu, nai sừng tấm, hải ly và nai. Một con sói có thể ăn tới 9 kg mỗi lần. Điều này bao gồm xương, len và thịt.

Tuổi thọ của một con sói là 12-14 năm. Sói là loài động vật rất xã hội sống trong các nhóm nhỏ gọi là bầy đàn.

Chó sói không đặc biệt nhanh, với tốc độ tối đa khoảng 45 km / h. Thay vào đó, chúng dựa vào thính giác và khứu giác để phát hiện con mồi. Chúng có khả năng chịu đựng đáng chú ý và, như bạn biết, có thể theo đuổi mục tiêu cả ngày lẫn đêm.

Mô tả về con sói bằng tiếng Anh cho trẻ em Bạn có thể thêm thông qua mẫu nhận xét để giúp đỡ các học sinh khác)

Chó Sói Con Trong Tiếng Tiếng Anh

Trong bầy chó sói, con đầu đàn chọn chỗ ấm nhất, cao nhất để ngủ.

In a wolf pack, the leader chooses the warmest, most elevated spot to sleep.

jw2019

Rồi họ nghe thấy tiếng một con chó sói hú, rồi một con nữa và nhiều con khác.

Then they heard a wolf howl and another; then several together.

Literature

Những người này thường tưởng tượng họ biến thành một con chó sói, chó thường, hay một con mèo, đôi khi một con bò như trường hợp Nê-bu-cát-nết-sa”.

These individuals usually imagine themselves transformed into a wolf, a dog or a cat; sometimes also into a bull, as in the case of Nebuchadnezzar.”

jw2019

“Chúng bắt con mồi to hơn những con chó sói đồng cỏ ở phía Tây, chẳng hạn con hươu.

“They take larger prey than coyotes in the West, like deer.

Literature

Công ty Đất đai của Van Diemen đã bắt đầu tặng tiền thưởng từ đầu năm 1830, và từ năm 1888 đến 1909, chính phủ Tasmania sẽ trả 1 bảng Anh cho mỗi cái đầu chó sói túi trưởng thành đã chết (tương đương 100 bảng trở lên ngày nay) và mười đồng si-linh cho chó sói con.

The Van Diemen’s Land Company introduced bounties on the thylacine from as early as 1830, and between 1888 and 1909 the Tasmanian government paid £1 per head (the equivalent of £100 or more today) for dead adult thylacines and ten shillings for pups.

WikiMatrix

* Ê Sai 11:1–9 (chó sói và chiên con sống chung với nhau)

* Isaiah 11:1–9 (wolf and lamb to dwell together)

LDS

Năm 1908, một con chó sói đã bị bắn ở Ticino, và hai con còn lại bị giết vào năm 1914 tại Lignerolle.

In 1908, a wolf was shot in Ticino, and a further two were killed in 1914 in Lignerolle.

WikiMatrix

Người ta quan sát thấy ở miền tây Hoa Kỳ có một loại sơn dương cái chống cự nổi một con chó sói để bảo vệ con nhỏ của nó và đến đỗi làm con chó sói gẫy răng và bị thương phía sau vì móng chân bén nhọn của con sơn dương cái.

In the western part of the United States a female antelope was observed successfully defending her kid from a timber wolf, her sharp hoofs injuring his hindquarters and knocking out his teeth.

jw2019

Thật ra, con chó đã bảo vệ đứa con sơ sinh của vị hoàng tử bằng cách chống lại con chó sói hung dữ.

The dog had, in reality, defended the prince’s baby from a murderous wolf.

LDS

Các bạn có nhớ cái phim hoạt hình Loony Tunes có con chó sói tội nghiệp luôn đuổi theo con chim cu nhưng không bao giờ bắt được không?

Do you remember that Loony Tunes cartoon where there’s this pathetic coyote who’s always chasing and never catching a roadrunner?

ted2019

Là một con sói, không phải là con chó.

It was a wolf, not a dog.

OpenSubtitles2018.v3

Tôi biết tiếng kêu của mấy con chó sói khốn nạn.

I know the sound of a fucking wolf!

OpenSubtitles2018.v3

Những con chó sói chết tiệt!

Damn wolves!

OpenSubtitles2018.v3

Hình dạng thật của Jiro là một con chó Sói.

Jiro’s true form is a wolf.

WikiMatrix

“Những động vật chúng ta thấy chủ yếu lớn hơn những con chó sói đồng cỏ phía tây.

“””The ones we see are substantially larger than western coyotes.”

Literature

Nằm cạnh đứa bé là một con chó sói đã chết.

By the infant’s side lay a dead wolf.

LDS

Nó là một con chó sói đội lốt chiên.

He is a wolf in sheep’s clothing.

LDS

Trong hầu hết tất cả các tập của phim hoạt hình này, luôn có cảnh con chó sói đuổi theo con chim cu rồi con chim cu chạy khỏi một cái vực, thật ra không sao cả, nó một con chim, nó biết bay.

In pretty much every episode of this cartoon, there’s a moment where the coyote is chasing the roadrunner and the roadrunner runs off a cliff, which is fine — he’s a bird, he can fly.

QED

Một con chó sói túi được báo cáo là đã bị bắn và chụp ảnh tại Mawbanna vào năm 1938.

A thylacine was reportedly shot and photographed at Mawbanna in 1938.

WikiMatrix

Con chó sói này xuất hiện trong đoạn phim cuối cùng được biết của một mẫu vật sống: đoạn phim đen trắng dài 62 giây cho thấy con chó sói túi đi quanh chuồng của nó được quay vào năm 1933, bởi nhà tự nhiên học David Fleay.

This thylacine features in the last known motion picture footage of a living specimen: 62 seconds of black-and-white footage showing the thylacine in its enclosure in a clip taken in 1933, by naturalist David Fleay.

WikiMatrix

“Ta sẽ hít một hơi, thổi phù một cái, bay ngôi nhà của ngươi, con chó sói rống lên qua cánh cửa.”

‘“I’ll huff and I’ll puff and I’ll blow your house in,” the wolf bellowed though the door.’

Literature

Các em thân mến, tôi tự hỏi câu hỏi sau đây: Tại sao Thượng Đế, là Đấng đã cứu người đàn ông có đức tin lớn lao này với phép lạ khỏi những con chó sói và những con đại bàng, lại để cho ông chết bên đường chỉ một vài ngày sau đó?

Brothers and sisters, I asked myself the following question: Why would God, who had miraculously saved this man of great faith from the wolves and the eagles, allow him to die on the side of the road only a few days later?

LDS

Cha ta cần những con sói khát máu, chứ không phải những con chó nghe lời.

My father desires a wolf of battle, not a well-heeled dog.

OpenSubtitles2018.v3

Đặt Tên Cho Con Trai, Con Gái Bằng Tiếng Anh

Hiện nay, việc đặt tên Tiếng Anh cho con rất phổ biến và trở thành xu hướng. Bởi tên bằng tiếng anh nghe vừa dễ thương vừa có nét tây tây. Bài viết này sẽ gợi ý những tên hay cho con trai con gái bằng tiếng Anh mà bạn có thể tham khảo.

Hướng dẫn đặt tên cho con bằng tiếng Anh hay nhất

Bên cạnh những tên gọi bằng tiếng Việt truyền thống mà mọi người vẫn hay đặt. Thì bố mẹ vẫn thường có sở thích muốn đặt tên con bằng tiếng Anh. Vì trong sự hội nhập, phát triển kinh tế như hiện nay thì nó có thể giúp con bạn hòa nhập với môi trường quốc tế một cách dễ dàng hơn. Nhất là khi đi du học hay làm việc ở những công ty nước ngoài. Điều này sẽ tạo điều kiện rất thuận lợi cho con của bạn.

Khi đặt tên bằng tiếng Anh thì bố mẹ có thể lựa chọn tên những người nổi tiếng, thành đạt trên thế giới hoặc là mang ý nghĩa tốt đẹp. Cũng có thể đặt theo những mong muốn mà bố mẹ hi vọng con sau này đạt được như vậy.

Tên cho con trai bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa

Thể hiện sức mạnh, sự dũng cảm

Joshua: Chúa cứu vớt linh hồn.

Jonathan: Chúa ban phước.

Kenneth: Đẹp trai và mãnh liệt

Lion/ Leo: Chú sư tử.

Leonard: Sư tử dũng mãnh.

Louis: Chiến binh trứ danh.

Marcus/Mark/Martin: Hóm hỉnh, thích vận động, hiếu chiến.

Maximus: Tuyệt vời nhất, vĩ đại nhất.

Matthew: Món quà của Chúa.

Michael: Kẻ nào được như Chúa.

Nathan: Món quà mà Chúa trao cho.

Richard: Sự dung cảm, dũng mãnh.

Vincent: Khát khao chinh phục.

Walter: Người chỉ huy, người đứng đầu.

William: Mong muốn bảo vệ.

Robert: Người nổi danh, sáng dạ.

Roy: Vị vua.

Stephen: Vương miện.

Titus: Danh giá, cao quý.

Kenneth: Đẹp trai và mãnh liệt.

Paul: Bé nhỏ.

Victor: Người giành chiến thắng.

Timothy: Tôn thờ Chúa.

Neil: Nhà vô địch, Người mang đầy nhiệt huyết.

Samson: Đứa con của thần mặt trời.

Petter: Đá.

Rufus: Tóc đỏ.

Oscar: Người bạn hòa nhã.

Ruth: Người bạn, người đồng hành.

Solomon: Người mang đến sự hòa bình.

Wilfred: Ý chí, mong muốn.

Charles: Quân đội, chiến binh.

Samuel: Nhân danh Chúa / Chúa đã lắng nghe.

William: Mong muốn bảo vệ.

Thể hiện sự thông minh, cao quý

Albert: Cao quý, sáng dạ.

Donald: Người trị vì thế giới.

Frederick: Người trị vì hòa bình.

Eric: Vị vua muôn đời.

Henry: Người cai trị đất nước.

Harry: Người cai quản đất nước.

Raymond: Người bảo vệ luôn đưa ra những lời khuyên đúng đắn.

Robert: Người nổi danh sáng dạ.

Mang ý nghĩa hạnh phúc, may mắn

Alan: Sự hòa hợp.

Asher: Người được ban phước.

Benedict: Được ban phước.

Darius: Người sở hữu sự giàu có.

David: Người yêu dấu.

Felix: Hạnh phúc, may mắn.

Edgar: Giàu có, thịnh vượng.

Edric: Người trị vì gia sản.

Edward: Người giám hộ của cải.

Kenneth: Đẹp trai và mãnh liệt.

Paul: Bé nhỏ, nhún nhường.

Victor: Chiến thắng.

Gắn với thiên nhiên, màu sắc đá quý

Douglas: Dòng sông, suối đen.

Dylan: Biển cả.

Neil: Mây, nhà vô địch, đầy nhiệt huyết.

Samson: Đứa con của mặt trời.

Blake: Đen hoặc trắng.

Peter: Đá.

Rufus: Tóc đỏ.

Tên tiếng Anh cho con gái đẹp, dễ thương

Đặt theo dáng vẻ bề ngoài

Amabel / Amanda: Đáng yêu.

Amelinda: Xinh đẹp và đáng yêu.

Annabella: Xinh đẹp.

Aurelia: Tóc vàng óng.

Brenna: Mỹ nhân tóc đen.

Calliope: Khuôn mặt xinh đẹp.

Ceridwen: Đẹp như thơ.

Charmaine / Sharmaine: Quyến rũ

Delwyn: Xinh đẹp, được phù hộ.

Doris: Xinh đẹp.

Drusilla: Mắt long lanh như sương.

Dulcie: Ngọt ngào.

Fidelma: Mỹ nhân.

Fiona: Trắng trẻo.

Kaylin: Người xinh đẹp và mảnh dẻ.

Tên theo tình cảm, tính cách con người

Agatha: Tốt.

Agnes: Trong sáng.

Alma: Tử tế, tốt bụng.

Bianca / Blanche: Thánh thiện.

Cosima: Hài hòa, xinh đẹp.

Dilys: Chân thành, chân thật.

Ernesta: Chân thành, nghiêm túc.

Eulalia: (Người) nói chuyện ngọt ngào.

Glenda: Trong sạch, thánh thiện, tốt lành.

Mang ý nghĩa thông thái, cao quý

Adelaide: Người phụ nữ có xuất thân cao quý, quyền lực.

Alice: Người phụ nữ cao quý.

Bertha: Thông thái, nổi tiếng.

Clara: Sáng dạ, rõ ràng, trong trắng, tinh khiết.

Freya: Tiểu thư.

Gloria: Vinh quang.

Martha: Quý cô, tiểu thư.

Regina: Nữ hoàng.

Tên ở nhà bằng tiếng Anh cho bé trai bé gái

Ngoài tên chính ra thì tên gọi ở nhà cũng rất quan trọng. Với mong muốn tạo ra cảm giác gần gũi, đáng yêu khi gọi tên con yêu của mình. Có thể đặt tên tiếng Anh ở nhà cho con theo sở thích của bố mẹ như:

Bé trai: Tom, Bond, Shin, Bumba, v.v.

Bé gái: Sue, Lavie, Cherry, Sunny, Cindy, Bee, v.v.

Chó Sói Xám Trong Tiếng Tiếng Anh

Chó sói xám được bảo vệ hoàn toàn ở Thụy Điển và được kiểm soát một phần ở Na Uy.

The grey wolf is fully protected in Sweden and partially controlled in Norway.

WikiMatrix

Nghiên cứu sử dụng DNA ty thể đã chỉ ra rằng những con sói của vùng ven biển phía đông nam Alaska là khác biệt về mặt di truyền từ chó sói xám nội địa, phản ánh một mô hình cũng quan sát thấy ở loài khác.

Studies using mitochondrial DNA have indicated that the wolves of coastal south-east Alaska are genetically distinct from inland gray wolves, reflecting a pattern also observed in other taxa.

WikiMatrix

Chó và sói xám thuộc nhóm chị em, giống như những loài sói hiện đại đều không có họ hàng gần đến những loài sói được thuần hóa đầu tiên, đồng nghĩa với tổ tiên tiên trực tiếp của loài chó đã bị tuyệt chủng.

The dog and the extant gray wolf are sister taxa as modern wolves are not closely related to the wolves that were first domesticated, which implies that the direct ancestor of the dog is extinct.

WikiMatrix

Vào năm 2015, một nghiên cứu của chó sói Saarloos cho thấy sự liên kết di truyền nhiều hơn với sói xám hơn bất kỳ giống chó nào khác, đồng nghĩa với việc lai tạo lịch sử với những con sói xám trong giống chó này.

In 2015, a study found that the Saarloos wolfdog showed more genetic association with the gray wolf than any other breed, which is in agreement with the documented historical crossbreeding with gray wolves in this breed.

WikiMatrix

Các tương tác gần giống nhau đã được quan sát thấy ở Châu Âu giữa sói xám và chó rừng lông vàng, với số lượng tương đối nhỏ ở những vùng có mật độ sói cao.

Near identical interactions have been observed in Eurasia between gray wolves and golden jackals, with the latter’s numbers being comparatively small in areas with high wolf densities.

WikiMatrix

Mặc dù cáo đỏ có xu hướng giết những loài săn mồi nhỏ hơn, bao gồm các loài cáo khác, nó là loài dễ bị tổn thương trước các loài săn mồi khác như sói xám, sói đồng cỏ, chó rừng lông vàng, và các loài họ mèo cỡ vừa và lớn.

Although the red fox tends to kill smaller predators, including other fox species, it is vulnerable to attack from larger predators, such as wolves, coyotes, golden jackals and medium- and large-sized felines.

WikiMatrix

Hành vi biểu cảm của sói xám phức tạp hơn so với sói đồng cỏ và chó rừng lông vàng, như được đòi hỏi bởi thói quen sống và săn mồi theo nhóm.

The gray wolf’s expressive behavior is more complex than that of the coyote and golden jackal, as necessitated by its group living and hunting habits.

WikiMatrix

Những loài linh trưởng khác thỉnh thoảng bị sói săn lùng bao gồm voọc xám ở Nepal và khỉ đầu chó Hamadryas ở Ả Rập Saudi.

Other primates occasionally taken by wolves include grey langurs in Nepal and hamadryas baboons in Saudi Arabia.

WikiMatrix

Trọng lượng sói xám thay đổi theo địa lý; trung bình, những con sói châu Âu có thể nặng 38,5 kg (85 lb), chó sói Bắc Mỹ 36 kg (79 lb) và chó sói Ấn Độ và Ả Rập 25 kg (55 lb).

Gray wolf weight varies geographically; on average, European wolves may weigh 38.5 kg (85 lb), North American wolves 36 kg (79 lb) and Indian and Arabian wolves 25 kg (55 lb).

WikiMatrix

Khứu giác của sói xám tương đối yếu khi so sánh với một số giống chó săn, có khả năng phát hiện ra mục tiêu không xa hơn 2–3 km (1,2–1,9 dặm).

The gray wolf’s sense of smell is relatively weakly developed when compared to that of some hunting dog breeds, being able to detect carrion upwind no farther than 2–3 kilometres (1.2–1.9 mi).

WikiMatrix

Hành vi xã hội của dingo linh hoạt giống như sói đồng cỏ hoặc sói xám, có lẽ là một trong những lý do ban đầu người ta tin rằng dingo là hậu duệ của chó sói Ấn Độ.

The dingo’s social behaviour is about as flexible as that of a coyote or gray wolf, which is perhaps one of the reasons the dingo was originally believed to have descended from the Indian wolf.

WikiMatrix

Sói xám là kẻ săn mồi nguy hiểm nhất của những con lửng chó khi nhiều lần giết chết với số lượng lớn loài lửng này trong mùa xuân và mùa hè.

Gray wolves are the most important predator of raccoon dogs, killing large numbers of them in the spring and summer periods.

WikiMatrix

Chó sói British Columbia (Canis lupus columbianus) là một phân loài sói xám sống trong một vùng hẹp bao gồm các phần của bờ biển lục địa và các đảo gần bờ được bao phủ bởi rừng nhiệt đới ôn đới, kéo dài từ Đảo Vancouver, British Columbia, tới Quần đảo Alexander ở đông nam Alaska.

The British Columbia wolf (Canis lupus columbianus) is a subspecies of gray wolf which lives in a narrow region that includes those parts of the mainland coast and near-shore islands that are covered with temperate rainforest, which extends from Vancouver Island, British Columbia, to the Alexander Archipelago in south-east Alaska.

WikiMatrix

Hàm răng sói xám có thể gây ra lực cắn có thể lên đến 10,340 kPa (1.500 psi) so với 5.200 kPa (750 psi) đối với một con chó chăn cừu Đức.

The gray wolf’s jaws can exert a crushing pressure of perhaps 10,340 kPa (1,500 psi) compared to 5,200 kPa (750 psi) for a German Shepherd.

WikiMatrix

Cập nhật thông tin chi tiết về Câu Chuyện Về Con Sói Bằng Tiếng Anh trên website Dhrhm.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!